Xin chào tất cả mọi người!
Trong bài hướng dẫn về Bybit trước, mình đã giới thiệu các thông tin cơ bản như đăng ký và mở sàn giao dịch Bybit, bảo mật tài khoản, xác minh tài khoản, gửi và rút tiền. Trong bài viết này, mình sẽ hướng dẫn bạn đặt lệnh chi tiết trên sàn Bybit.
Như bài hướng dẫn trước, Bybit Exchange có 2 giao diện chính: 1 giao diện cho cặp giao dịch BTC/USDT và 1 giao diện cho cặp giao dịch (BTC, ETH, EOS, XRP)/USD
Phần sau đây mô tả cách sử dụng giao diện đặt lệnh BTC/USDT.
MỤC LỤC BÀI VIẾT
1_ Lệnh Cross Margin và Isolated Margin
Ký quỹ chéo là một cơ chế trong đó toàn bộ số dư trong tài khoản ký quỹ được sử dụng để đảm bảo thanh lý các vị thế mua/bán đang mở.
Với ký quỹ chéo, tiền sẽ được khấu trừ khỏi số dư tài khoản ký quỹ của bạn khi lệnh của bạn bị âm. Sẽ rất nguy hiểm nếu bạn không nắm được loại lệnh này, có thể dẫn đến tài khoản ký quỹ của bạn bị đóng đối với tất cả các lệnh đang mở, dẫn đến cháy tài khoản.
Ký quỹ riêng biệt là một cơ chế cho phép bạn phân bổ ký quỹ chính xác hơn cho các vị thế mua/bán trên một sàn giao dịch.
Với số dư bị cô lập, nếu đơn đặt hàng bị âm, số tiền âm sẽ được khấu trừ trực tiếp từ số tiền ký quỹ khi bạn đặt hàng. Cho đến khi số tiền bạn gửi hết (bao gồm cả phí giao dịch).
Bạn nên sử dụng ký quỹ cách ly khi mới để có thể quản lý các đơn đặt hàng độc lập.
2_ Giá trị đòn bẩy
Khi bạn chọn Cô lập, một hộp sẽ xuất hiện để bạn chọn đòn bẩy cho vị thế của mình:
Lvg dài: Đòn bẩy cho các vị thế mua là từ 1x đến 100x. Bạn có thể nhập một giá trị vào hộp Lvg dài hoặc kéo thanh trượt đến giá trị mong muốn.
Lvg ngắn: Giá trị đòn bẩy của vị trí ngắn là từ 1 lần đến 100 lần. Bạn có thể nhập một giá trị vào hộp Lvg ngắn hoặc kéo thanh trượt đến giá trị mong muốn.
Chọn Xác nhận để xác nhận cài đặt giá trị đòn bẩy.
3_ Thao tác cài đặt chi tiết vị trí:
(1) Bạn chọn Mở để mở lệnh
(2) Các loại lệnh bao gồm giá giới hạn, giá thị trường, điều kiện
giới hạn
Lệnh giới hạn là một lệnh giới hạn giá mua tối đa khi bạn mua và giá chào bán tối thiểu khi bạn bán. Đơn đặt hàng sẽ không được thực hiện ngay lập tức, nhưng sau khi bạn đặt hàng, sàn giao dịch sẽ đăng nó trong danh sách đơn đặt hàng và khớp các đơn đặt hàng có sẵn ở mức giá bạn đã chỉ định hoặc tốt hơn.
Ví dụ: các lệnh mua có thể được khớp ở hoặc thấp hơn mức giá tối đa được chỉ định của bạn. Ngược lại, nếu là lệnh bán, nó sẽ được khớp tối đa ở mức giá bạn chỉ định, hoặc có thể cao hơn.
chợ
Lệnh thị trường là lệnh mua hoặc bán với giá giao ngay trên thị trường khi bạn đặt lệnh. Ưu điểm của lệnh thị trường là lệnh của bạn sẽ được khớp với thị trường ngay lập tức khi bạn đặt lệnh, nhưng giá bạn phải chấp nhận cao hơn khi bạn mua và thấp hơn khi bạn có thể thực hiện lệnh ngay lập tức.
có điều kiện
Lệnh có điều kiện là lệnh yêu cầu các điều kiện kích hoạt bổ sung đối với lệnh giới hạn hoặc lệnh thị trường
Giá kích hoạt: Thời điểm lệnh được kích hoạt.
(3) Giá đặt lệnh: Là giá bạn chỉ định khi chọn Giới hạn hoặc Có điều kiện
Qty (Số lượng): Số lượng ký quỹ
Bạn có thể nhập số tiền hoặc chọn phần trăm số dư tài khoản của mình.
(4) Set SLTP (Stop Loss and Take Profit): cắt lỗ và chốt lãi
4_Đặt cắt lỗ và chốt lãi
Sau đây là hướng dẫn thiết lập SLTP cho một vị thế bán khống: Kiểm tra “Bán khống với SLTP”
Tương tự, nếu bạn muốn thiết lập SLTP cho các vị thế mua, hãy chọn “Mua Long bằng SLTP”.
(5) TP USDT : Chốt lời
Khi giá thị trường đạt đến giá mục tiêu, lệnh của bạn sẽ được sàn giao dịch đóng lại và bạn sẽ kiếm được lợi nhuận. Nếu bạn bán, TP sẽ thấp hơn giá nhập (giá đặt lệnh cho mục 3), nếu bạn mua, TP sẽ cao hơn giá nhập.
Bạn có thể nhập giá theo cách thủ công hoặc chọn theo tỷ lệ phần trăm của số tiền gửi. Số tiền lãi của vị trí đã đóng sẽ được hiển thị bên dưới.
(6) SL USDT : cắt lỗ
Khi giá thị trường đạt đến mức giá cắt lỗ, lệnh của bạn sẽ được đóng bởi hệ thống môi giới và cắt lỗ cho bạn, giúp bạn không bị lỗ nặng. Nếu bạn bán khống, mức dừng lỗ sẽ cao hơn giá vào, nếu bạn mua, mức dừng lỗ sẽ thấp hơn giá vào lệnh.
Bạn có thể nhập giá theo cách thủ công hoặc chọn theo tỷ lệ phần trăm của số tiền gửi. Số lượng lỗ sẽ được tính toán, bạn có thể xem trực tiếp bên dưới.
Lệnh: mở ngắn hoặc mở dài
5_Quản lý công việc
Khi bạn đã đặt hàng, bạn sẽ thấy nó trong khu vực theo dõi đơn hàng bên dưới màn hình.
Nếu đó là lệnh hạn chế hoặc lệnh có điều kiện không khớp ngay lập tức, bạn sẽ thấy lệnh đó trong tab Điều kiện. Khi lệnh không được thực hiện, bạn có thể điều chỉnh “giá kích hoạt” hoặc “hủy” để hủy lệnh.
Thị trường phù hợp hoặc lệnh giới hạn hoặc lệnh có điều kiện (lệnh mở) sẽ được hiển thị trong tab “Vị thế”. Đây là nơi bạn theo dõi và chủ yếu thao tác các lệnh đang mở.
- Hợp đồng : BTCUSDT Đây là tên của cặp tiền tệ mà bạn đã mở vị thế.
- Số lượng : Số lượng hợp đồng.
- Qty To Close : Số lượng để đóng một vị trí.
- Giá nhập cảnh : Giá nhập cảnh.
- chất lỏng. Giá : Giá thanh lý ước tính, khi thị trường đạt đến mức giá này, vị thế của bạn sẽ được thanh lý.
- Ký quỹ vị thế : Số tiền ký quỹ của lệnh.
- Unrealized P&L (%) : Số lãi lỗ tạm thời, con số này sẽ thay đổi trong thời gian lập hóa đơn.
* Xin lưu ý rằng đây là lãi lỗ chưa trừ phí giao dịch đặt lệnh, vì vậy khi bạn đóng vị thế, phí giao dịch sẽ được khấu trừ từ lãi lỗ này. Xem cách tính phí giao dịch trong phần tiếp theo - Daily Realized P&L : Con số lãi lỗ trong ngày, con số này được tính dựa trên các lệnh đóng trong ngày hôm đó.
- TP/SL (TS) : Giá Chốt lãi Cắt lỗ bạn đã đặt. Bạn có thể chỉnh sửa từng lệnh bằng cách nhấp vào biểu tượng bút bên cạnh.
- Phương thức đóng lệnh : đóng lệnh thủ công. Khi bạn muốn đóng lệnh trong trường hợp bạn thấy lợi nhuận chạm mục tiêu hoặc bạn muốn cắt lỗ. Có hai loại lệnh đóng, lệnh giới hạn và lệnh thị trường. Tương tự với lệnh giới hạn và lệnh thị trường.
Khi đóng lệnh, bạn có thể xem tab Lịch sử đặt hàng để xem thông số hoặc tab Lãi lỗ đã đóng để xem chi tiết lãi lỗ của lệnh.
👉 Xem chi tiết giao dịch của bạn trong lịch sử giao dịch
6_ Phí giao dịch Bybit
1. Funding Rate: Tỷ lệ tài trợ.
Khi giữ lệnh, tỷ lệ phí tạo ra giá hợp đồng sẽ luôn bằng hoặc gần với giá thị trường giao ngay. Phí này sẽ thay đổi theo thị trường, vì vậy người mua có thể phải trả cho người bán và ngược lại.
Tỷ lệ tài trợ được tính như thế nào?
Tỷ lệ tài trợ được điều chỉnh theo thời gian, tùy thuộc vào thị trường. Thường được điều chỉnh 8 giờ một lần vào lúc 16:00 UTC, 00:00 UTC và 08:00 UTC
Tỷ lệ tài trợ sẽ được tính dựa trên lãi suất và chênh lệch giữa hợp đồng vĩnh viễn và giá thị trường giao ngay.
Khi tỷ lệ tài trợ dương, giá của hợp đồng vĩnh viễn cao hơn giá thị trường giao ngay (giá đánh dấu), vì vậy bên mua sẽ trả cho bên bán. Ngược lại, khi tỷ lệ tài trợ âm, giá hợp đồng vĩnh viễn thấp hơn giá đánh dấu và các vị thế bán thanh toán cho các vị thế mua.
Lưu ý rằng tỷ lệ tài trợ là những gì các bên trong hợp đồng trả cho nhau, không phải là những gì thương nhân trả cho sàn giao dịch.
👉Xem chi tiết cách tính.
2. Phí giao dịch: phí giao dịch
Đối với mỗi lệnh được thực hiện, một khoản phí giao dịch sẽ phát sinh. Phí sẽ được tính cả khi lệnh được mở và khi lệnh được đóng.
- Phí giao dịch được trừ vào số dư tài khoản và không ảnh hưởng đến số tiền ký quỹ ban đầu của lệnh.
- Các nhà tạo lập thị trường cung cấp tính thanh khoản và tăng độ sâu thị trường trong sổ lệnh của họ sẽ nhận được tiền hoàn lại (phí giao dịch âm) từ Bybit.
- Những người tìm kiếm thị trường đang tìm kiếm tính thanh khoản ngay lập tức và ngoài sổ sách sẽ bị tính phí giao dịch (phí giao dịch tích cực).
Biểu phí cho các cặp (BTC, ETH, EOS, XRP)/USD
cặp đồng | Đòn bẩy tối đa | tỷ lệ hoàn trả | tỷ lệ sạc điện |
---|---|---|---|
Bitcoin/USD | 100 lần | -0,025% | 0,075% |
ETH/USD | 50 lần | -0,025% | 0,075% |
Ripple/USD | 50 lần | -0,025% | 0,075% |
EOS/USD | 50 lần | -0,025% | 0,075% |
Trên trang “Lịch sử giao dịch”, một khoản phí dương cho biết bạn đã bị tính phí cho giao dịch. Một khoản phí âm có nghĩa là bạn phải trả một khoản phí cho giao dịch.
Công thức tính toán:
Phí xử lý = giá trị lệnh x tỷ lệ phí xử lý Giá trị lệnh = ký quỹ / giá thực hiện lệnh
Ví dụ:
Nhà giao dịch A sử dụng lệnh thị trường để mua 10.000 BTCUSD.
Nhà giao dịch B sử dụng lệnh giới hạn để bán 10.000 BTCUSD.
Giả sử giá đặt hàng là $8.000:
Phí giao dịch của nhà giao dịch A = 10.000/8.000 x 0,075% = 0,0009375 BTC
Phí hoàn tiền của Nhà giao dịch B = 10.000/8.000 x -0,025% = -0,0003125 BTC
Vì vậy, sau khi hoàn thành, Nhà giao dịch A phải trả khoản phí 0,0009375 BTC, trong khi Nhà giao dịch B sẽ nhận được 0,0003125 BTC.
Biểu phí BTC/USD TỶ
cặp đồng | Đòn bẩy tối đa | tỷ lệ hoàn trả | tỷ lệ sạc điện |
---|---|---|---|
Bitcoin/USDT | 100 lần | -0,025% | 0,075% |
👉Xem chi tiết cách tính.
Trên đây mình đã hướng dẫn mọi người đặt lệnh trên Bybit.
>> Xem hướng dẫn đăng ký tài khoản trên Bybit Exchange.
Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng để lại nhận xét bên dưới hoặc liên hệ trực tiếp với Telegram @HoangNgocHuan để được hướng dẫn.
Hãy ủng hộ mình bằng cách đăng ký trao đổi Bybit qua link giới thiệu của mình https://www.bybit.com/invite?ref=O9O0RN
[…] Hướng dẫn giao dịch sàn Bybit […]